Ưu tiên giành cho khách hàng liên hệ sớm nhất! - Xem ngay

Bạn Có Biết Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Trên Hóa Đơn Điện Tử Và Cách Đọc Hóa Đơn Điện Tử Cơ Bản

Bạn Có Biết Ý Nghĩa Của Các Ký Hiệu Trên Hóa Đơn Điện Tử Và Cách Đọc Hóa Đơn Điện Tử Cơ Bản

 

Người tiêu dùng vẫn thường thấy ở mỗi góc phía trên cùng, bên phải (hoặc ở những vị trí dễ nhận biết) của các hóa đơn điện tử (HĐĐT) là một dãy những ký hiệu, bao gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện các thông tin cơ bản của hóa đơn, như: hóa đơn có mã của cơ quan thuế (CQT) hay không, năm lập hóa đơn, loại HĐĐT được sử dụng,… Một cách cơ bản, mỗi dãy như vậy sẽ chứa hai thành phần chính, với chữ số đầu tiên thuộc mẫu số HĐĐT và 6 ký hiệu còn lại là ký hiệu HĐĐT, tính từ trái sang phải. 

Dưới đây là ý nghĩa của mẫu số HĐĐT và 6 ký hiệu ghi trên HĐĐT, căn cứ vào điểm a và b, khoản 1, Điều 4 của Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về mẫu số HĐĐT và ký hiệu HĐĐT, theo thứ tự, cụ thể như sau:


1. Mẫu số hóa đơn điện tử

 Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên từ 1 đến 6, để phản ánh loại HĐĐT, cụ thể:
- Số 1: HĐĐT giá trị gia tăng (GTGT);
- Số 2: HĐĐT bán hàng;
- Số 3: HĐĐT bán tài sản công;
- Số 4: HĐĐT bán hàng dự trữ quốc gia;
- Số 5: HĐĐT khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của HĐĐT theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP;
- Số 6: Các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn, gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.


2. Ký hiệu hóa đơn điện tử

 Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số để phản ánh các thông tin về loại HĐĐT, như mã CQT, năm lập hóa đơn, loại HĐĐT. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên: (01) chữ cái C hoặc K. Với “C” là HĐĐT có mã của CQT, “K” là HĐĐT không có mã của CQT;
- Hai ký tự tiếp theo: (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập HĐĐT. Hai ký tự này được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. 
Ví dụ: Năm lập HĐĐT là năm 2024 thì 2 ký tự kế tiếp cần điền là 24.
- Một ký tự kế tiếp: (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại HĐĐT được sử dụng, cụ thể:
  1. +) Chữ T: Áp dụng đối với HĐĐT do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
  2. +) Chữ D: Dùng cho hóa đơn bán tài sản công, hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia, hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
  3. +) Chữ L: HĐĐT của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
  4. +) Chữ M: HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền;
  5. +) Chữ N: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử; 
  6. +) Chữ B: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;
  7. +) Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn GTGT;
  8. +) Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
- Hai ký tự cuối: chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. 
 Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu HĐĐT trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;

3. Đọc hóa đơn điện tử

- Một số ví dụ nhận biết nội dung thể hiện của HĐĐT thông qua các ký tự của ký hiệu mẫu HĐĐT và ký hiệu HĐĐT:
+ “2C18TBB” – là hóa đơn bán hàng, có mã của CQT, được lập năm 2018 và là HĐĐT do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1K24DAA” – là hóa đơn GTGT, không có mã của CQT, được lập năm 2024 và là HĐĐT đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
+ “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử, không có mã của CQT, được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.
 

Công ty Cổ Phần Dịch Vụ T-VAN Hilo

Gắn Kết - Đồng Hành - Phát Triển

Bài trước Bài sau